Hướng dẫn chi tiết thủ tục nhập khẩu máy hút bụi
Nhu cầu sử dụng máy hút bụi tại Việt Nam ngày càng tăng, kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của hoạt động nhập khẩu mặt hàng này từ nhiều thị trường như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản hay châu Âu. Tuy nhiên, để quá trình nhập khẩu diễn ra thuận lợi và tiết kiệm chi phí, doanh nghiệp cần nắm rõ quy định pháp lý, mã HS code, thuế suất cũng như các thủ tục hải quan bắt buộc. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ quy trình nhập khẩu máy hút bụi mới nhất, cập nhật theo các văn bản pháp luật hiện hành.
Chính sách nhập khẩu máy hút bụi
Máy hút bụi là mặt hàng điện gia dụng được nhập khẩu phổ biến từ nhiều quốc gia như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, châu Âu hay Mỹ. Theo các quy định pháp luật hiện hành, máy hút bụi không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, vì vậy doanh nghiệp hoàn toàn có thể nhập khẩu bình thường vào Việt Nam. Tuy nhiên, để quá trình thông quan diễn ra thuận lợi, doanh nghiệp cần tuân thủ đầy đủ các chính sách quản lý chuyên ngành và quy định hải quan.

Chính sách pháp lý nhập khẩu máy hút bụi
Căn cứ pháp lý áp dụng khi nhập khẩu máy hút bụi
Chính sách nhập khẩu máy hút bụi được quy định trong nhiều văn bản pháp luật quan trọng, bao gồm:
- Luật Thuế GTGT 13/2008/QH12 (đã được sửa đổi bởi Luật số 31/2013/QH13, Luật số 106/2016/QH13)
- Công văn 1488/TĐC-ĐGPH (21/10/2009)
- Công văn 6061/TCHQ-TXNK (29/06/2016)
- Quyết định 04/2017/QĐ-TTg
- Thông tư 38/2015/TT-BTC (đã được sửa đổi bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC)
- Quyết định 3810/QĐ-BKHCN (18/12/2019)
- Nghị định 69/2018/NĐ-CP
- Thông tư 09/2019/TT-BKHCN
- Nghị định 128/2020/NĐ-CP
Những văn bản này quy định rõ về quản lý chất lượng, kiểm tra chuyên ngành, thuế suất và trách nhiệm của doanh nghiệp khi nhập khẩu.
Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử
Các yêu cầu bắt buộc khi nhập khẩu máy hút bụi
Dù không bị cấm nhập khẩu, mặt hàng này vẫn phải tuân thủ một số yêu cầu quan trọng:
- Cấm nhập khẩu máy hút bụi đã qua sử dụng Tất cả thiết bị điện gia dụng cũ đều nằm trong danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu theo quy định của Nhà nước.
- Phải dán nhãn hàng hóa theo Nghị định 43/2017/NĐ-CP Nhãn hàng hóa phải thể hiện đầy đủ: tên hàng, model, công suất, xuất xứ, thông số kỹ thuật…
- Phải kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu Máy hút bụi có gắn động cơ điện thuộc danh mục sản phẩm phải kiểm tra chất lượng theo Quyết định 3810/QĐ-BKHCN. Doanh nghiệp cần đăng ký kiểm tra trên hệ thống một cửa quốc gia trước khi thông quan
Mã HS code máy hút bụi và cách tính thuế nhập khẩu máy hút bụi
Để thực hiện thủ tục nhập khẩu máy hút bụi chính xác và tối ưu chi phí, doanh nghiệp cần xác định đúng mã HS code. Đây là yếu tố quyết định mức thuế nhập khẩu, thuế GTGT và các chính sách quản lý chuyên ngành áp dụng cho mặt hàng.

Mã HS code máy hút bụi và cách tính thuế nhập khẩu máy hút bụi
Mã HS code máy hút bụi mới nhất
Theo biểu thuế và mô tả hàng hóa, máy hút bụi được phân thành hai nhóm chính: có gắn động cơ điện và không gắn động cơ điện. Cụ thể:
| Mã HS | Mô tả hàng hóa |
| 85081100 | Máy hút bụi công suất ≤ 1.500W, có túi chứa bụi ≤ 20 lít |
| 85081910 | Máy hút bụi sử dụng trong gia đình |
| 85081990 | Máy hút bụi có gắn động cơ điện khác |
| 85086000 | Máy hút bụi không gắn động cơ điện |
Lưu ý quan trọng:
- Máy hút bụi có gắn động cơ điện phải kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu.
- Máy hút bụi không gắn động cơ điện không bắt buộc kiểm tra chất lượng.
Cách tính thuế nhập khẩu máy hút bụi
Thuế nhập khẩu máy hút bụi gồm thuế nhập khẩu (NK) và thuế giá trị gia tăng (GTGT). Việc tính thuế dựa trên trị giá CIF và thuế suất theo mã HS.
1. Công thức tính thuế nhập khẩu
Thuế nhập khẩu = Trị giá CIF × Thuế suất thuế nhập khẩu
Trong đó:
- Trị giá CIF = Giá xuất xưởng + phí vận chuyển + phí bảo hiểm đến cảng Việt Nam.
2. Công thức tính thuế GTGT nhập khẩu
Thuế GTGT = (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu) × Thuế suất GTGT
- Thuế GTGT áp dụng cho máy hút bụi: 10%.
Thuế suất nhập khẩu máy hút bụi
Thuế suất phụ thuộc vào mã HS và xuất xứ hàng hóa:
- Nếu nhập khẩu từ các nước có FTA với Việt Nam (ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, EU, Úc, Ấn Độ…), thuế suất ưu đãi đặc biệt có thể 0% (cần C/O hợp lệ).
- Nếu nhập khẩu theo thuế suất MFN/ưu đãi thông thường: từ 10% – 20% tùy mã HS.
Những lưu ý khi tính thuế nhập khẩu máy hút bụi
- Cần xác định đúng mã HS để tránh bị phạt theo Nghị định 128/2020/NĐ-CP.
- Nếu mua hàng theo điều kiện EXW, FOB… phải quy đổi về trị giá CIF trước khi tính thuế.
- Thuế nhập khẩu là chi phí tính vào giá vốn, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận.
- Để hưởng thuế suất ưu đãi 0%, doanh nghiệp phải có C/O form E, AK, AJ, D, EUR.1… tùy thị trường.
Hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu máy hút bụi
Để quá trình thông quan diễn ra thuận lợi, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ theo quy định tại Thông tư 38/2015/TT-BTC và Thông tư 39/2018/TT-BTC. Đây là bước quan trọng giúp tránh phát sinh yêu cầu bổ sung chứng từ từ phía hải quan.

Hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu máy hút bụi
Bộ chứng từ cần chuẩn bị khi nhập khẩu máy hút bụi
Hồ sơ nhập khẩu máy hút bụi bao gồm các chứng từ sau:
- Tờ khai hải quan
- Hợp đồng thương mại (Sale Contract)
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
- Danh sách đóng gói (Packing List)
- Chứng nhận xuất xứ (C/O) – nếu muốn hưởng thuế ưu đãi
- Vận đơn (Bill of Lading)
- Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng
- Catalog sản phẩm (nếu có)
Lưu ý quan trọng: Trong các chứng từ trên, những giấy tờ bắt buộc và quan trọng nhất là: tờ khai hải quan, vận đơn, hóa đơn thương mại và hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng.
Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết nhập khẩu phụ kiện may mặc
Quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy hút bụi
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, doanh nghiệp cần thực hiện đúng quy trình hải quan để đảm bảo thông quan nhanh chóng. Dưới đây là quy trình chi tiết làm thủ tục nhập khẩu máy hút bụi:
Bước 1: Khai tờ khai hải quan
Doanh nghiệp tiến hành khai báo trên hệ thống VNACCS sau khi có đầy đủ chứng từ như hợp đồng, invoice, packing list, vận đơn, C/O và mã HS code. Lưu ý:
- Không tự ý khai nếu chưa có kinh nghiệm, vì sai sót có thể dẫn đến phạt hoặc không sửa được tờ khai.
- Thời hạn khai tờ khai: trong vòng 30 ngày kể từ ngày hàng đến cảng.
Bước 2: Đăng ký kiểm tra chất lượng máy hút bụi
Máy hút bụi có gắn động cơ điện thuộc danh mục phải kiểm tra chất lượng theo Quyết định 3810/QĐ-BKHCN. Quy trình gồm:
- Tạo tài khoản và đăng ký hồ sơ trên cổng một cửa quốc gia (vnsw.gov.vn)
- Chọn đơn vị kiểm tra được cấp phép
- Lấy mẫu tại cảng hoặc kho
- Chờ kết quả kiểm tra (thường 3–5 ngày)
- Tải kết quả lên hệ thống để cơ quan chức năng phê duyệt
Bước 3: Mở tờ khai hải quan
Sau khi khai báo, hệ thống sẽ trả về phân luồng (xanh – vàng – đỏ). Doanh nghiệp in tờ khai và mang hồ sơ đến chi cục hải quan để mở tờ khai. Lưu ý:
- Thời hạn mở tờ khai: không quá 15 ngày kể từ ngày khai.
- Nếu quá hạn, tờ khai sẽ bị hủy và doanh nghiệp bị phạt.
Bước 4: Thông quan tờ khai
Cán bộ hải quan kiểm tra hồ sơ và hàng hóa (nếu có). Nếu không có vướng mắc, tờ khai sẽ được thông quan. Doanh nghiệp tiến hành nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT để hoàn tất thủ tục.
Bước 5: Nhận hàng và đưa về kho
Sau khi tờ khai thông quan, doanh nghiệp làm thủ tục thanh lý tờ khai và nhận hàng tại cảng hoặc ICD. Việc lấy mẫu kiểm tra chất lượng có thể thực hiện tại cảng hoặc tại kho của doanh nghiệp tùy theo thỏa thuận.
Hồ sơ và quy trình nhập khẩu máy hút bụi nhìn chung không quá phức tạp, nhưng đòi hỏi doanh nghiệp phải nắm rõ quy định về kiểm tra chất lượng, mã HS code, thuế suất và thời hạn xử lý hồ sơ. Chuẩn bị đầy đủ chứng từ và thực hiện đúng quy trình sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí và tránh rủi ro phát sinh trong quá trình thông quan.
Để tiết kiệm thời gian và đảm bảo thông quan nhanh chóng, doanh nghiệp có thể sử dụng dịch vụ thủ tục hải quan trọn gói tại LTC Logistics – Liên hệ hotline 0822 960 960 để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ từ A đến Z.

